Hướng Dẫn Nghiệp Vụ Mua Hàng Nhập Khẩu
Bộ hồ sơ nhập khẩu bao gồm:
- Sale Contract,
- Packing list,
- Chuyển tiền trả trước cho nhà cung cấp hàng nhập khẩu.
- Tờ khai hải quan (kèm theo các khoản chi phí..)
- Chi phí lưu kho, bãi
- Phí vận chuyển từ Hải phòng về Hà Nội
- Bước 1: Mở tài khoản ngân hàng hạch toán mua USD trả nhà cung cấp
- Bước 2: Tính thuế NK, TTĐB, Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Giá tính thuế GTGT | = | Giá tính thuế nhập khẩu | + | Thuế nhập khẩu | + | Thuế tiêu thụ đặc biệt | + | Thuế bảo vệ môi trường |
Giá tính thuế NK | TH1: Nếu trên tờ khai nhập khẩu là giá CIF => Thì giá tính thuế đã bao gồm tất cả các khoản chi phí khi hàng về tới cảng. TH2: Nếu trên tờ khai nhập khẩu là giá FOB => Chưa gồm các khoản chi phí: Giá tính thuế = Giá FOB + chi phí vận tải + chi phí bảo hiểm (nếu có) |
Thuế nhập khẩu | Thuế NK = Số lượng x Giá tính thuế x Thuế suất thuế NK |
Thuế tiêu thụ đặc biệt | Thuế TTĐB hàng NK = Giá tính thuế TTĐB x Thuế TTĐB Trong đó: Giá tính T. TTĐB = Giá tính thuế NK + thuế NK |
- Bước 3: Liên quan đến tỷ giá.
Căn cứ pháp lý:
• Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
• Thông tư 26/2017/TT-BTC ngày 27/02/2017 hướng dẫn và sửa đổi bổ sung một số quy định về Luật thuế.
Trường hợp:
- Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước).
(Lấy tỷ giá bán của NHTM nơi doanh nghiệp trả tiền hoặc tỷ giá bán của NHTM mà thường xuyên giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Lấy tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211
( Lấy tỷ giá bán tại ngày ứng trước)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước). Lấy tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày ứng trước là Tỷ giá bán của NHTM.
HẠCH TOÁN TIỀN HÀNG:
Trong thực tế thường có 3 trường hợp xảy ra khi hạch toán mua hàng Nhập khẩu:
Ví dụ: Công ty CP TD Nhập khẩu Điều hòa vào ngày 26/02/2023
+ Nhập khẩu 40 Máy điều hòa LG-JC18S10APC
+ Đơn giá 261 USD/1bộ
+ Tổng giá trị lô hàng là 10.440 USD
TH1: Công ty CP TD thanh toán trước toàn bộ số tiền mua hàng cho nhà cung cấp khi chưa nhận hàng.
Ngày 15/02/2023 Công ty đã chuyển trả trước toàn bộ tiền hàng cho nhà cung cấp (Tỷ giá tại thời điểm ngày 15/02/2023 là 22.665)
Nợ TK 331 : 261USD x 40 x 22.665= 236.622.600đ
Có TK 112: 236.622.600đ
Ngày 26/02/2023 hàng về tới cảng Hải Phòng (tỷ giá ngày 26/02/2023 là 22.775)
Nợ TK 331 : 261USD x 40 x 22.665= 236.622.600đ (lấy theo tỷ giá ngày ứng trước không lấy tỷ giá ngày hàng về tới cảng. Tỷ giá này chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng)
Có TK 112: 236.622.600đ
- Vì vậy nếu trả trước toàn bộ tiền hàng sẽ không có chênh lệch tỷ giá
Ngày 15/02/2023 Công ty đã chuyển trả trước 1 phần tiền hàng 5.000USD cho nhà cung cấp (Tỷ giá tại thời điểm ngày 15/02/2023 là 22.665)
Nợ TK 331 : 5.000USD x 22.665= 113.325.000đ
Có TK 112: 113.325.000đ
Ngày 26/02/2023 hàng về tới cảng Hải Phòng (tỷ giá ngày 26/02/2023 là 22.775)
Nợ TK 156 : (5.000USD x 22.665) + (5.440USD x 22.775) = 237.221.000đ
Có TK 331: 237.221.000đ
Ngày 28/02/2023 thanh toán nốt cho nhà cung cấp (tỷ giá ngày 28/02/2023 là 22.790)
Nợ TK 331 : 5.440USD x 22.775 = 123.896.000đ
Nợ TK 635 : 5.440USD x (22.790 -22.775) = 81.600đ
Có TK 112: 5.440USD x 22.790 = 123.977.600đ
TH3: Thanh toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp
Ngày 26/2/2023, lô hàng về đến cảng Hải Phòng (tỷ giá bán ra của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch hôm đó là 22.775).
Nợ TK 156: 10.440 x 22.775
Có TK 331: 10.440 x 22.775
Ngày 28/2/2023, thanh toán toàn bộ tiền cho nhà cung cấp (tỷ giá bán ra của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch hôm đó là 22.800).
Nợ TK 331: 10.440 x 22.775= 237.771.000
Nợ TK 635: 10.440 x (22.800 – 22.775) = 261.000
Có TK 112: 10.440 x 22.800= 238.032.000
HẠCH TOÁN TIỀN THUẾ:
Căn cứ vào Tờ khai hải quan kế toán hạch toán các loại thuế GTGT, TNK, TTĐB, TBVMT…
Đối với thuế GTGT của hàng nhập khẩu hạch toán để khấu trừ như sau:
Nợ TK 1331: Thuế GTGT hàng NK
Có 33312: Thuế GTGT hàng NK trên TK hải quan
Đối với thuế NK, thuế TTĐB, Thuế BVMT… hạch toán đưa vào giá trị hàng hóa.
Nợ 156: Tổng các loại thuế
Có 3333: Thuế NK trên TK hải quan
Có 3332: Thuế TTĐB trên TK hải quan
Có 333…. Các loại thuế khác nếu có.
Khi nộp tiền các loại thuế hạch toán như sau:
Nợ 3333: Thuế NK
Nợ 3332: Thuế TTĐB
Nợ 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ 333….: Các loại thuế khác nếu có
Có 1121: Tổng các loại thuế phải nộp
Hạch toán chi phí Vận chuyển, lưu kho bãi, chi phí bốc dỡ…đưa vào giá trị hàng hóa:
Nợ 156: Chi phí Vận chuyển, lưu kho bãi, chi phí bốc dỡ…
Nợ 133: Thuế GTGT
Có 111,112, 331: Chi phí + thuế GTGT
Như vậy, qua bài viết này đã cung cấp cho các bạn kế toán đầy đủ các bút toán tình huống về Hàng hóa nhập khẩu.
Có chỗ nào cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi, bạn sẽ được giải đáp nhiệt tình.
Chúc các bạn thành công.
-------------------------------------
KẾ TOÁN THUẾ ANH LINH
Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà Hapulico Complex, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân , Hà Nội
Điện thoại: 0814 13 13 99
Email: ketoananhlinh2@gmail.com
Website: ketoananhlinh.vn
Panpage: KẾ TOÁN ANH LINH